TRÌNH TỰ THI CÔNG , NGHIỆM THU CÔNG TÁC CỐT THÉP

1.     Gia công nắn thẳng, đo, cắt uốn cốt thép:

  •  Cốt thép cuộn được nắn thẳng bằng tời, được uốn và cắt nguội tuân theo TCVN 8874-91.
  •   Cốt thép được gia công sẵn theo bản vẽ thiết kế, bản vẽ shodrawing được duyệt tại bãi gia công trên công trường. Xếp theo từng bó đánh dấu theo cấu kiện vận chuyển tới vị trí thi công bằng cẩu hoặc thủ công.
  •   Cốt thép cấu kiện nhỏ như đài cọc có thể buộc trước lưới thép đài trên bãi gia công sau đó vận chuyển đến vị trí cần lắp.
  •    Khi gia công cắt, uốn, căn cứ vào bảng liệt kê hình dáng, kích thước số lượng thép cho 1 phân đoạn. Chú ý độ dãn dài cốt thép khi uốn, cụ thể:
    • Khi uốn cong 450 thì thép dài ra 0,5d.
    • Khi uốn cong 900 thì thép dài ra 1d.
    • Khi uốn cong 1800 thì thép dài ra 1,5d.
  •   Với các thanh thép có cùng hình dạng, kích thước, Nhà thầu cho cắt, uốn một thanh làm chuẩn, thanh này sau khi gia công xong được kỹ thuật kiểm tra cẩn thận trước khi đem làm chuẩn để gia công hàng loạt. Thanh chuẩn được dùng từ đầu đến cuối để tránh sai số cộng dồn.
  •   Cốt thép sau khi uốn cong cần được kiểm tra kỹ sai số cho phép không được quá các trị số qui định trong bảng sau:
  • STT Các loại sai số Sai số lệch cho phép
    1 Sai lệch về kích thước theo chiều dài của cốt thép chịu lực trong kết cấu
    1.1 Mỗi mét dài ±5mm
    1.2 Toàn bộ chiều dài ±20mm
    2 Sai lệch về vị trí điểm uốn ±20mm
    3 Sai lệch về chiều dài cốt thép trong kết cấu bê tông khối lớn
    3.1 Khi chiều dài nhỏ hơn 10m +d
    3.2 Khi chiều dài lớn hơn 10m +(d+0.2a)
    4 Sai lệch về góc uốn của cốt thép 30
    5 Sai lệch về kích thước móc uốn +a
    Chú thích:  d: Đường kính cốt thép

    a: Chiều dày lớp bảo vệ

2      Nối cốt thép:

  • Theo yêu cầu thiết kế tất cả các loại thép dùng phương pháp nối buộc hoặc hàn cốt thép Nhà thầu sẽ đảm bảo việc nối cốt thép theo quy phạm thi công và yêu cầu thiết kế.
  • Phương pháp nối hàn (Chỉ áp dụng khi được sự phê duyệt bởi Tư vấn giám sát):

Hàn cốt thép phải do người thợ hàn có chứng nhận cấp bậc nghề nghiệp, có kinh nghiệm. Khi cần thiết phải được kiểm tra bằng thực nghiệm mới cho phép tiến hành.

Vị trí các mối hàn phải tuân theo chỉ dẫn kỹ thuật của cán bộ kỹ thuật.

Chiều dài liên kết hàn, hai mặt chiều dài của đường hàn 10d.

Chỗ nào cốt thép bố trí rất dày, khoảng cách nhỏ hơn 1,5 lần đường kính thì không được dùng phương pháp hàn đắp chồng cốt thép lên nhau để đảm bảo bất cứ chỗ nào cũng đủ khe hở cho bê tông chèn vào.

Kiểm tra hình dạng mặt ngoài mối hàn bằng mắt thường phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

Mặt nhẵn hoặc có vảy nhỏ và đều, không phồng bọt, không đóng cục, không cháy, không đứt quãng, không bị thon hẹp cục bộ và phải được chuyển tiếp đến cốt thép được hàn (kim loại gốc).

Theo suốt dọc chiều dài mối hàn, kim loại phải đông đặc, không có khe nứt, ở mặt nối tiếp không có miệng, kẽ nứt.

Đường tim của hai cốt thép nối phải trùng nhau, không lệch, song song với nhau.

Cốt thép hàn xong phải đảm bảo chiều dài và chiều cao đường hàn theo đúng thiết kế, lấy búa gõ phải có tiếng kêu ròn.

Phương pháp nối hàn không được sử dụng tại các vị trí có nội lực lớn, chỗ uốn cong. Trong mặt cắt ngang của tiết diện kết cấu không được nối quá 25% diện tích tổng cộng của các thanh chịu kéo đối với thép buộc nhóm A-II.

  •  Phương pháp nối buộc:

Theo chỉ dẫn của bản vẽ thiết kế.

  3. Lắp dựng cốt thép:

1)   Nhà thầu sử dụng phương pháp lắp đặt từng thanh tại vị trí cho các cấu kiện. Các thanh thép đã gia công được vận chuyển đưa vào vị trí lắp đặt bằng thủ công sau đó tiến hành hàn, buộc, cố định khung cốt thép. Để cốt thép đảm bảo chịu lực theo thiết kế, công tác lắp dựng cốt thép phải đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Đảm bảo đúng vị trí các thanh theo thiết kế.
  • Đảm bảo khoảng cách giữa các thanh.
  • Đảm bảo sự ổn định của các khung, lưới thép khi đổ, đầm bê tông.
  • Đảm bảo độ dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép.

2)   Cốt thép cấu kiện lớn: Lắp đặt cốt thép tại vị trí cấu kiện.

3)   Cốt thép phải vệ sinh sạch trước khi đưa vào lắp dựng.

4)   Nhà thầu sẽ đúc các con kê bằng xi măng có độ dày đúng bằng lớp bê tông bảo vệ và có gắn dây thép buộc 1mm để khi lắp dựng cốt thép thì buộc vào các thanh thép ở các vị trí tuỳ vào thành ván khuôn đảm bảo độ dày của bê tông bảo vệ cốt thép. Buộc các con kê đúc sẵn bằng XM với khoảng cách 300 – 500mm để đảm bảo chiều dày lớp bê tông bảo vệ theo thiết kế …

5)   Cốt thép đai của các cấu kiện phải được buộc vào cốt thép chủ chịu lực. Khi buộc, mặt phẳng cốt đai phải vuông góc với trục dọc của cốt thép.

6)   Cốt thép chờ nhô ra ngoài phạm vi đổ bê tông phải được cố định bằng thanh ngang để tránh rung động làm lệch vị trí thép chờ.

7)   Các sai số cho phép khi lắp dựng cốt thép không được quá những trị số qui định ở bảng dưới đây: (theo TCVN 4453 – 1995 : Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối):

STT Các loại sai số Sai số lệch cho phép (mm)
1 Sai số về khoảng cách giữa các thanh chịu lực riêng biệt:
1.1 Đối với các kết cấu khối lớn ±30mm
1.2 Đối với cột, dầm và vòm ±10mm
1.3 Đối với bản, tường và móng dưới kết cấu khung ±20mm
2 Sai số về khoảng cách giữa các hàng cốt thép khi bố trí nhiều hàng theo chiều cao:
2.1 Trong các kết cấu có chiều dày lớn hơn 1m trong các móng đặt dưới các kết cấu và thiết bị kỹ thuật ±20mm
2.2 Trong dầm, khung và bản có chiều dày lớn hơn 100mm ±5mm
2.3 Trong các bản có chiều dày đến 100mm và lớp bảo vệ là 10mm ±3mm
3 Sai số về khoảng cách giữa các đai của khung và giàn cốt thép ±10mm
4 Sai số cục bộ về chiều dày của lớp bảo vệ:
4.1 Trong các kết cấu khối lớn (chiều dày hơn 1m) ±20mm
4.2 Ở móng nằm dưới các kết cấu và các thiết bị kỹ thuật ±10mm
4.3 Ở cột, dầm và vòm ±5mm
4.4 Ở tường và bản có chiều dày đến 100mm ±3mm
5 Sai số về các khoảng cách giữa các thang phân bổ trong một hàng:
5.1 Đối với các tường ±25mm
5.2 Đối với những kết cấu khối lớn ±40mm
6 Sai số về vị trí cốt thép đai so với chiều đứng hoặc chiều ngang (không kể các trường hợp khi các đai đặt nghiêng theo qui định) ±10mm
7 Sai số về vị trí tim của các thanh đặt ở những đầu khung hàn nối, khi đường kính của thanh:
7.1 Nhỏ hơn 40mm ±5mm
7.2 Lớn hơn hoặc bằng 40mm ±10mm
8 Sai số về vị trí các mối hàn của các thanh theo chiều dài của cấu kiện:
8.1 Các khung và các kết cấu tường móng ±25mm
8.2 Ở các kết cấu khối lớn ±50mm
9 Sai số vị trí các bộ phận cốt thép của các kết cấu khối lớn (khung, khối, dàn) so với thiết kế:
9.1 Trên bình đồ ±50mm
9.2 Trên chiều cao ±30mm

BIÊN BẢN DANH MỤC NGHIỆM THU CÔNG TÁC CỐT THÉP CÔNG TY NÉT NHÀ VIỆT



Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *